=

từ tính feo

Sắt(III) oxide được sử dụng để sản xuất các bộ lưu từ tính trong máy tính. Chúng thường được trộn lẫn với các hợp chất khác, và bảo tồn thuộc tính từ trong hỗn hợp này. ... (FeO và Fe 2 O 3) và lại tự xúc tác với nhau) Fe 3 O 4 là một hợp chất ion, tinh thể được ...

Tìm hiểu thêm

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m. A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam.

Tìm hiểu thêm

Các ion từ ở trong các phân mạng này không tương tác trao đổi trực tiếp với nhau mà thông qua một ion thứ 3, chẳng hạn ở MnO các ion từ Mn 2+ tách rời nhau bởi ion không từ O 2 –.Một cách tổng quát có thể coi tinh thể phản sắt từ gồm hai phân mạng sắt từ lồng vào nhau, sao cho tất cả các ion lân cận gần ...

Tìm hiểu thêm

nếu oxi thiếu thì ra FeO, oxi dư và nhiệt độ cao thì ra Fe2O3. Fe + O2 -> Fe3O4 khi dư O2 (là trường hợp đốt Fe trong không khí. Do đó nếu đề bài bảo là đốt Fe trong không khi thì chắc chắn tạo ra Fe3O4) trong Fe3O4 Fe có số oxi hóa là +8/3. + muốn đốt cháy Fe ra sản phẩm cao nhất ...

Tìm hiểu thêm

câu 10 hãy đọc tên các oxit sau và cho biết chung loại oxit nào? FeO,Fe2O3,CuO,Cu2O, K2O, Mgo, ZnO, Ag2O, PdO, Na2O, BaO, Al2O3. câu 11 cho các oxit có công thức hóa học sau : SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5, CO2, Na2O

Tìm hiểu thêm

FeO + CO → Fe + CO2. 3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe. Tính khử. FeO là chất khử mạnh khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh như: HNO3, H2SO4 đặc nóng. Do đó liên quan đến tính chất này có rất nhiều các …

Tìm hiểu thêm

Chất phản sắt từ và feri từ. Tương tự như sắt từ, phản sắt từ và feri từ (ferit) là các chất được cấu tạo từ những domen từ, có trật tự từ và từ tính rất mạnh. Nhưng ở phản sắt …

Tìm hiểu thêm

Fe3O4 (FeO.Fe2O3) - Là chất rắn, đen, không tan trong nước và có từ tính. - Tính chất hoá học: + Là oxit bazơ: Fe 3 O 4 + 8HCl → 2FeCl 3 + FeCl 2 + 4H 2 O. Fe 3 O 4 + 4H 2 SO 4 loãng → Fe 2 (SO 4) 3 + FeSO …

Tìm hiểu thêm

Hòa tan hết phần (2) bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A và 0,488 lít NO duy nhất ( đktc). Cô cạn từ từ dung dịch A thu được 24,24 gam một muối sắt duy nhất B. 1. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 2.Xác định CTPT của muối B.

Tìm hiểu thêm

ra. Vì vậy, tinh thể Fe3O4 tồn tại tính dị hướng từ (tính chất từ khác nhau theo các phương khác nhau). Vật liệu thể hiện tính siêu thuận từ khi vật liệu có kích thước nano đủ nhỏ và ta xem mỗi hạt Fe 3O4 như hạt đơn đômen [12]. …

Tìm hiểu thêm

Tất cả phương trình điều chế từ FeO ra Fe (OH)3. Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cân bằng phương trình điều chế từ FeO (sắt (II) oxit ) ra Fe (OH)3 (Sắt (III) hidroxit) . Đầy đủ trạng thái, máu sắc chất và tính số mol trong phản ứng …

Tìm hiểu thêm

Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cân bằng phương trình điều chế từ FeO (sắt (II) oxit ) ra CuSO4 (Đồng (II) sunfat) . Đầy đủ trạng thái, máu sắc chất và tính số mol trong phản ứng hóa học. Đề Cương Ôn Thi & Bài Tập Trắc nghiệm.

Tìm hiểu thêm

Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí …

Tìm hiểu thêm

3. Tính chất của sắt từ (Fe 3 O 4) Định nghĩa: Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe 2 O 3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính. Công thức phân tử Fe 3 O 4. …

Tìm hiểu thêm

Sắt(II) oxide (FeO). Thường thấy ở dạng bột màu đen, có thể gây nổ vì dễ bốc cháy. Sắt(III) oxide (Fe 2 O 3) được biết ở dạng tự nhiên là hematit. Chất này có thể được làm tinh khiết để phủ lên băng từ để lưu trữ dữ liệu cho máy nghe nhìn hay máy tính.

Tìm hiểu thêm

c/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 8g SO 2 ; 4,4g CO 2 và 0,1g H 2. Câu 3: Lập các PTHH theo các sơ đồ sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các …

Tìm hiểu thêm

2. Oxit sắt từ Fe 3 O 4 (FeO.Fe 2 O 3) - Là chất rắn, đen, không tan trong nước và có từ tính. - Tính chất hoá học: + Fe 3 O 4 là oxit bazơ:- Fe 3 O 4 tác dụng với axit HCl: Fe 3 O 4 + HCl Fe 3 O 4 + 8HCl → 2FeCl 3 + FeCl 2 + 4H 2 O- Fe 3 O 4 tác dụng với axit HCl: Fe 3 O 4 + H 2 SO 4 Fe 3 O 4 + 4H 2 SO 4 loãng → Fe 2 (SO 4) 3 + FeSO 4 + …

Tìm hiểu thêm

6.1.Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử. Các hợp chất sắt (II) thường kém bền dễ bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III). FeO là 1 oxit bazơ, ngoài ra, do có số oxi hóa +2 – số oxi hóa trung gian => …

Tìm hiểu thêm

Anion ferrat (VI) không bền ở môi trường trung tính [4] hoặc pH thấp, tạo thành sắt (III) [5] : [FeO 4] 2− + 3e − + 8 H + ⇌ Fe 3+ + 4 H 2 O. Quá trình khử tạo ra một số hợp chất trung gian chứa sắt ở số oxi hoá +5 và +4. Những anion này …

Tìm hiểu thêm

Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Giá trị V là.

Tìm hiểu thêm

Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cân bằng phương trình điều chế từ FeO (sắt (II) oxit ) ra CuSO4 (Đồng(II) sunfat) . Đầy đủ trạng thái, máu sắc chất và tính số mol trong phản …

Tìm hiểu thêm

TỔNG HỢP KIẾN THỨC HỢP CHẤT CỦA SẮT. I – HỢP CHẤT SẮT (II) - Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ dễ nhường 1 electron để trở thành ion Fe3+ : Fe2+ → Fe3+ + e. Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử. 1. Sắt (II) oxit, FeO. - FeO là chất ...

Tìm hiểu thêm

Phản ứng oxi hóa khử xảy ra giữa các chất có tính khử và chất có tính oxi hóa. Trong 4 đáp án thì HNO 3 là chất thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với FeO và Fe (OH) 2. Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời …

Tìm hiểu thêm

Để điều chế FeO, người ta khử Fe 2 O 3 bằng CO ở nhiệt độ cao. Đáp án : A. Ví dụ 3: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể . A. lập phương tâm diện. B. lập phương tâm khối. C. lục phương. D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện. Hướng dẫn giải

Tìm hiểu thêm

C) tính CM của các chất có trong có trong dd sau khi lọc kết tủa (coi V không đổi) Bài 3: hòa tan hoàn toàn 11g hộng hợp Xướng gồm Al và Fe trong dd H2SO4 19,8% vừa đủ thu đuợc 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y. A) Viết PTHH phản ứng xảy ra.

Tìm hiểu thêm

Ví dụ 2: Mệnh đề không đúng là: A. Fe 2+ oxi hoá được Cu.. B. Fe khử được Cu 2+ trong dung dịch.. C. Fe 3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu 2+.. D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe 2+, H +, Cu 2+, Ag +. Hướng dẫn giải. Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe 2+ /Fe, H + /H 2, Cu 2+ /Cu, Fe 3+ / Fe 2+

Tìm hiểu thêm

Câu 2: Hãy tính: a/ Thể tích ở 20 0 C và 1atm của: 0,2 mol CO; 8 g SO 3 ; 3.10 23 phân tử N 2. b/ Khối lượng của: 0,25mol Fe 2 O 3; 0,15mol Al 2 O 3 ; 3,36 lit khí O 2 (đktc) c/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 8g SO 2 ; 4,4g CO 2 và 0,1g H 2. Câu 3: Lập các PTHH theo các sơ đồ ...

Tìm hiểu thêm

Phương trình hóa học: Fe (OH)2 + H2SO4 → 2H2O + FeSO4. Phương trình hóa học: 2Fe (OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2↓. Phương trình hóa học: Fe (OH)2 + …

Tìm hiểu thêm

Phương Trình Hoá Học một hình thức diễn tả phản ứng hoá học mà trong đó tên từng chất hoá học sẽ được thay bằng ký hiệu hoá học của chúng. Trong Phương Trình Hoá Học, chiều mũi tên thể hiện chiều của phản …

Tìm hiểu thêm