=

Tuyển nổi sunfua hóa so với ait sunfuric

Dạng 2:Tính thể tích dung dịch axit sunfuric loãng - lúc axit sunfuric tác dụng với tất cả hổn hợp oxit sắt. nH2SO4 = nO. Ví dụ: Khử trọn vẹn 12g hh A có FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được 10,08g Fe. Tính thể tích hỗn hợp …

Tìm hiểu thêm

Dạng 1: Tính cân nặng của muối hạt sunfat khi mang lại sắt, oxit sắt tác dụng với axit sunfuric. - sắt và kim loại + H2SO4 loãng → muối hạt sunfat + H2. mmuối …

Tìm hiểu thêm

1/ Natri sunfit và axit clohiđric. 2/ Kẽm cacbonat và axit sunfuric. 3/ Đồng và axit sunfuric đặc. 4/ Bari clorua và axit sunfuric. 5/ Bari nitrat và axit clohiđric. 6/ Canxi cacbonat và axit sunfuric. 7/ Bari sunfit và axit sunfuric. 8/ Natri clorua …

Tìm hiểu thêm

Axit sunfuric có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như: Làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành …

Tìm hiểu thêm

Dạng 1: Lý thuyết về axit sunfuric, muối sunfua. Bài 1: Cách pha loãng H 2 SO 4 đặc an toàn là : A. Rót nhanh axit vào nước và khuấy đều. B. Rót nhanh nước vào axit và khuấy đều. C. Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều. D. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều.

Tìm hiểu thêm

A/ Lý thuyết Hóa học 10 bài 33 I. Axit sunfuric. 1/ Axit sunfuric. a/ Tính chất vật lý. Axit sunfuric (H 2 SO 4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H 2 SO 4 98% có D = 1,84 g/cm 3).. H 2 SO 4 tan vô hạn trong nước và toả nhiệt rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H 2 SO 4, nước sôi ...

Tìm hiểu thêm

Phương trình tổng quát: Muối sunfua + HCl / H 2 SO 4 = Muối + H 2 S Ví dụ: Na 2 S + HCl = NaCl + H 2 S. ZnS + H 2 SO 4 = ZnSO 4 + H 2 S. CuS + HCl / H2SO 4 # Không phản ứng. FeS 2 + HCl = FeCl 2 + H 2 S + S 3.2 Muối sunfua tác dụng với H 2 SO 4 đặc nóng.

Tìm hiểu thêm

Axit Sunfuric là gì? Axit sunfuric hay axit sulfuric là một axit vô cơ có công thức hóa học H 2 SO 4, bao gồm các nguyên tố oxy, hydro và lưu huỳnh. Nó là một chất lỏng sánh …

Tìm hiểu thêm

Cách nhận biết dung dịch muối sunfua. Muối sunfua là một hợp chất hóa học có chứa một hoặc nhiều ion S 2- trong phân tử. Như vậy, muối sunfua là muối có gốc S 2-. Bài viết dưới đây sẽ giúp em nhận biết, phân biệt các muối sunfua (S 2-).Đặc biệt là các muối sunfua hay gặp như Na 2 S, K 2 S, BaS, CaS, (NH 4) 2 S;...

Tìm hiểu thêm

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 72, 73: Axit sunfuric – Muối sunfua. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. HS biết: - Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế H2SO4. - Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat. HS hiểu: - H2SO4 loãng có …

Tìm hiểu thêm

Axit Perclonic là một hợp chất vô cơ tồn tại ở dạng lỏng, không có màu. Đây là một axit rất mạnh so với Axit Sunfuric. Ngoài ra Axit Perclonic còn là chất oxi hóa mạnh, dễ tan trong nước và tạo với nước những hidrat, dễ …

Tìm hiểu thêm

* Lưu ý: + Al, Fe và Cr thụ động (không phản ứng) với H 2 SO 4 đặc nguội. + H 2 SO 4 đặc phản ứng được với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) → muối (trong đó kim loại có hóa trị cao) + H 2 O + SO 2 ↑ (đôi khi thu được sản phẩm là S, H 2 S). - Axit sunfuric đặc có tính háo nước: Ví dụ: C 12 H 22 O 11 → 12C + 11H 2 O

Tìm hiểu thêm

a/ Tính chất vật lý. Axit sunfuric (H 2 SO 4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H 2 SO 4 98% có D = 1,84 g/cm 3 ). H 2 SO 4 tan vô hạn trong nước và toả nhiệt rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H 2 SO 4, nước sôi đột ngột và kéo theo ...

Tìm hiểu thêm

I. TÍNH CHẤT. Lưu huỳnh trioxit (SO3) là chất lỏng không màu tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuaric lưu trioxit là oxit axit, tác dụng rất mạnh với nước tạo ra axit sunfuaric phương trình : SO3 + H2O = H2SO4. Lưu huỳnh trioxit tác dụng với dung dich bazo và oxit bazo tạo ra muối sunfat. II.

Tìm hiểu thêm

Cu (NO 3) 2 + H 2 S → CuS + 2HNO 3. - Làm mất màu dung dịch Brom, dung dịch KMnO 4 …. II. Lưu huỳnh đioxit - SO2 (khí sunfurơ, lưu huỳnh (IV) oxit, anhiđrit sunfurơ) a. Tính chất vật lí. Là chất khí không màu, nặng hơn không khí, …

Tìm hiểu thêm

Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng. Quỳ tím hoá đỏ. Tác dụng với kim loại đứng trước Hà muối + H 2. Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2. Tác dụng với bazơ và oxit bazơ …

Tìm hiểu thêm

Axit Perclonic là một hợp chất vô cơ tồn tại ở dạng lỏng, không có màu. Đây là một axit rất mạnh so với Axit Sunfuric. Ngoài ra Axit Perclonic còn là chất oxi hóa mạnh, dễ tan trong nước và tạo với nước …

Tìm hiểu thêm

Lý thuyết Hóa 10 Bài 33: Axit sunfuric và muối sunfat. I. Axit sunfuric. 1. Tính chất vật lí - Axit sunfuric (H 2 SO 4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H 2 SO 4 98% có D = …

Tìm hiểu thêm

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như: – Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. – …

Tìm hiểu thêm

Khi cho axit sunfuric đặc phản ứng với tinh thể kali sunfua, người ta thu được hiđro sunfua có lẫn iot và hiđro sunfua. Hiđro sunfua được phân biệt bằng cách nào? A. Làm phenolphthalein không màu thành màu hồng B. Làm hồ tinh bột hóa xanh C. Làm dung dịch chì nitrat hóa đen D. Làm quỳ tím hóa xanh

Tìm hiểu thêm

Phương trình hóa học của phản ứng như sau: C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O. Axit sunfuric tác dụng với đường Axit sunfuric có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như: Làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối ...

Tìm hiểu thêm

Lý thuyết Hóa 10 Bài 33: Axit sunfuric và muối sunfat. I. Axit sunfuric. 1. Tính chất vật lí - Axit sunfuric (H 2 SO 4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H 2 SO 4 98% có D = 1,84 g/cm 3). - H 2 SO 4 tan vô hạn trong nước và toả nhiệt rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H 2 SO 4, nước ...

Tìm hiểu thêm

Phần bã thải của quá trình tuyển nổi chứa khoảng 32- 40% S gọi là quặng pyrit tuyển nổi, dùng để sản xuất axit sunfuric. Cứ 100 tấn quặng thì có 15- 20 tấn quặng đồng và 80- 85 tấn pyrit tuyển nổi. Nếu tiếp tục tuyển lần 2 sẽ thu được quặng chứa 40- …

Tìm hiểu thêm

Axit Sunfuric (H 2 SO 4 ), muối sunfat: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất. 15 câu trắc nghiệm Axit sunfuric - Muối sunfat cực hay có đáp án. Trắc …

Tìm hiểu thêm

Phương pháp giải. - Với dung dịch H 2 SO 4 đậm đặc và nóng → muối sắt (III) Sản phẩm khử của S +6 thường là S +4 (SO 2) PTHH: 2Fe + 6H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4) 3 + 3SO 2 + 6H 2 O. + Sản phẩm sinh ra trong phản ứng của Fe với H 2 SO 4 đậm đặc là muối sắt (III) nhưng nếu sau phản ứng ...

Tìm hiểu thêm

30 Bài tập về Axit Sunfuric (H. 2. SO. 4. ) và muối Sunfat cực hay, có lời giải. Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn! Với 30 Bài tập về Axit Sunfuric (H 2 SO 4) và muối …

Tìm hiểu thêm

Phương trình hóa học của phản ứng như sau: C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O. Axit sunfuric tác dụng với đường Axit sunfuric có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như: Làm …

Tìm hiểu thêm

2. Nhận biết ion sunfat. - Dùng dung dịch chứa ion Ba 2+ (muối bari hoặc Ba (OH) 2 làm thuốc thử nhận biết ion sunfat. . Sản phẩm phản ứng là bari sunfat BaSO 4 kết tủa trắng, không tan trong axit. - Ví dụ: Xem thêm Giải Hóa 10: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat.

Tìm hiểu thêm

Axit sunfuric còn có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ. Tính chất hóa học. Đối với H2SO4 lỏng – Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như: – Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.

Tìm hiểu thêm